Dưới đây là kích thước phổ biến của thùng xe tải 2.5 tấn và lưu ý khi đo đạc:
Kích Thước Thùng Phổ Biến (Thùng Liền)
- Chiều dài thùng (L): ~ 4,2m – 4,3m – 4,5m – 5,2m – 5,8m – 6,2m – 7,2m (Phổ biến nhất là 4,2m; 4,5m và 7,2m)
- Chiều rộng thùng (W): ~ 1,8m – 1,9m – 2,0m – 2,1m – 2,2m (Phổ biến nhất là 2,0m – 2,1m)
- Chiều cao thùng (H): ~ 1,8m – 1,9m – 2,0m – 2,1m – 2,2m (Phổ biến nhất là 1,9m – 2,0m)
Lưu ý: Kích thước trên là kích thước lòng thùng hữu ích (kích thước chứa hàng thực tế). Kích thước bên ngoài (dài/rộng) sẽ lớn hơn do độ dày vách thùng (thường 5-7cm/mỗi bên).

Cách Đo Kích Thước Chính Xác Để Tránh Va Quệt
- Đo Kích Thước Lòng Thùng: Luôn đo khoảng trống bên trong thùng, từ mặt trong của vách thùng bên này sang mặt trong vách thùng bên kia (cho chiều dài và rộng), và từ sàn thùng lên đến điểm thấp nhất của mái/nẹp thùng (cho chiều cao). Không đo kích thước ngoại vi.
- Xác Định Cửa Thùng:
- Chiều cao cửa sau (H cửa): Thường thấp hơn chiều cao lòng thùng (H) khoảng 10-30cm do nẹp cửa. Đo từ sàn lên mép dưới của nẹp cửa trên cùng.
- Chiều cao cửa hông (nếu có): Thấp hơn H cửa sau. Đo tương tự.
- Tính Toán Dung Tích Hàng:
- Dung tích tính theo công thức: Dài (L) x Rộng (W) x Cao (H) (tất cả đều là kích thước lòng thùng).
- Đối với hàng cồng kềnh, luôn trừ hao ít nhất 5-10cm mỗi chiều cho khoảng hở an toàn khi xếp dỡ.
- Chú Ý Hàng Nặng: Xe 2.5 tấn nặng hàng nhất khi trọng lượng hàng + xe ~ 5500kg. Kích thước lớn nhưng hàng quá nặng vẫn gây quá tải. Ưu tiên hàng nhẹ, thể tích lớn.
- Xác Nhận Với Đơn Vị Vận Tải: Luôn yêu cầu cung cấp kích thước lòng thùng cụ thể (dài, rộng, cao, cao cửa) của xe sẽ sử dụng ngay khi đặt xe. Không nên chỉ dựa vào “thông số chung”.
Lỗi đo đạc chỉ 5cm ở chiều cao hay cửa thùng cũng có thể khiến hàng kẹt hoặc va đập, gây hư hỏng và chậm trễ.